Hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư là văn bản thỏa thuận giữa bên đặt cọc và bên nhận đặt cọc. Bên đặt cọc giao cho bên nhận đặt cọc tài sản đặt cọc trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng mua bán căn hộ chung cư.

Hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư là văn bản thỏa thuận giữa bên đặt cọc và bên nhận đặt cọc. Bên đặt cọc giao cho bên nhận đặt cọc tài sản đặt cọc trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng mua bán căn hộ chung cư.

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư mới nhất

Download mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư đầy đủ tại đây

Theo Khoản 2 điều 398 Bộ luật dân sự 2015, trong hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư cần có các điều khoản cơ bản sau:

- Thông tin cơ bản của bên bán và bên mua (họ và tên, năm sinh, CMND/CCCD, địa chỉ, HKTT,…).

- Thông tin đối tượng giao dịch (căn hộ chung cư: diện tích đất, diện tích xây dựng, tình trạng nhà bao gồm các trang thiết bị, kết cấu nhà, tiến độ xây dựng,…).

- Số tiền đặt cọc bên mua giao cho bên bán sau khi ký hợp đồng đặt cọc.

- Thời gian hai bên thực hiện giấy tờ thủ tục pháp lý tiếp theo.

- Các đợt thanh toán tiền tiếp theo, phương thức thanh toán.

- Phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại.

- Điều khoản chấm dứt hợp đồng, đơn phương chấm dứt hợp đồng.

- Hai bên ký nhận, kết thúc giai đoạn đặt cọc để chuyển qua giai đoạn ký kết hợp đồng mua bán chung cư.

Rủi ro khi đặt cọc mua bán căn hộ chung cư

Theo Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng (Bộ Công Thương), hiện thị trường đã có thêm một lượng dự án chung cư hình thành trong tương lai đủ điều kiện bán. Tuy nhiên, thực tế cũng có không ít kênh môi giới (nhận là kênh môi giới của chủ đầu tư) hoặc trực tiếp các chủ đầu tư giới thiệu và nhận các khoản đặt cọc của khách với những dự án chưa đủ điều kiện mở bán.

Hình thức nhận đặt cọc từ một tờ giấy đặt cọc đơn giản chỉ ghi nhận số tiền đặt cọc đến những văn bản chi tiết hơn như hợp đồng đặt cọc hay văn bản thỏa thuận về việc cung cấp các dịch vụ liên quan đến tư vấn, đăng ký mua căn hộ chung cư; khoản đặt cọc từ vài chục triệu đến những khoản lớn hơn gấp nhiều lần.

Do đó, trước khi ký hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư, người dân cần lưu ý một số điểm sau:

- Tìm hiểu rõ địa vị pháp lý của bên nhận đặt cọc, bên bán hàng trong mối quan hệ với chủ đầu tư. Ngoài thông tin do bên nhận đặt cọc, bên bán hàng cung cấp, cần đề nghị cung cấp các giấy tờ chứng minh cũng như kiểm tra lại thông tin từ kênh chủ đầu tư.

- Tìm hiểu các thông tin chính thức về dự án và căn hộ từ kênh chủ đầu tư và từ các hồ sơ pháp lý tùy từng giai đoạn; không vội vàng đặt cọc dựa trên những thông tin một chiều do các đơn vị trung gian cung cấp.

- Yêu cầu cung cấp dự thảo hợp đồng mua bán của chủ đầu tư và đính kèm làm một phần không tách rời của giấy tờ đặt cọc.

Trường hợp chủ đầu tư chưa hoàn thiện dự thảo hợp đồng mua bán, cần yêu cầu quy định những nội dung tối thiểu trong hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư gồm:

- Mục đích của việc đặt cọc (thông tin về căn hộ bên đặt cọc muốn mua khi chủ đầu tư đủ điều kiện mở bán)

- Ấn định thời điểm ký kết hợp đồng mua bán căn hộ với chủ đầu tư

- Các điều kiện đối với chủ đầu tư, dự án tại thời điểm ký hợp đồng như: dự án đủ điều kiện mở bán theo quy định pháp luật, chủ đầu tư hoàn thành nghĩa vụ đăng ký hợp đồng theo mẫu với cơ quan bảo vệ người tiêu dùng có thẩm quyền.

Ngoài ra, người mua cần nghiên cứu kỹ nội dung của hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư để đảm bảo chế tài xử lý vi phạm của bên đặt cọc và bên nhận đặt cọc.

Đặc biệt, người mua cũng cân nhắc thật kỹ trong trường hợp có các nội dung bất lợi về xử lý vi phạm hợp đồng của các bên, như không cho phép bên đặt cọc chấm dứt hợp đồng hay chế tài đối với bên đặt cọc nặng hơn.